Công nghệ sinh học trong chăn nuôi và thủy sản đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao năng suất và bảo vệ môi trường. Cụ thể, công nghệ này giúp cải thiện giống, tăng hiệu suất chuyển hóa thức ăn, giảm tác động tiêu cực đến môi trường, kiểm soát dịch bệnh. Bài viết sau sẽ giới thiệu chi tiết về công nghệ sinh học để bạn đọc có thêm thông tin tham khảo.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
Công nghệ sinh học trong chăn nuôi và thủy sản với nhiều ứng dụng khác nhau. Ví dụ đối với chăn nuôi có ứng dụng cải thiện giống vật nuôi, sản xuất thức ăn chăn nuôi… như sau:

Công nghệ sinh học cải thiện giống vật nuôi
Giống vật nuôi được cải thiện thông qua kỹ thuật chọn lọc, nhân giống, công nghệ lai tạo giống. Trong đó các phương pháp cơ bản để cải thiện giống động vật nuôi hiện nay như:
- Lai tạo giống, dùng các giống tốt nhằm tạo ra con lai đảm bảo năng suất cao và sức đề kháng tốt hơn.
- Công nghệ phôi là việc nhân giống nhờ cấy phôi và thụ tinh nhân tạo để có chất lượng giống tốt hơn.
- Công nghệ chỉnh sửa gen sẽ thay đổi gen động vật nuôi theo ý muốn như khả năng tăng trưởng nhanh, kháng bệnh tốt.
Ứng dụng vi sinh vật tăng năng suất chăn nuôi
Công nghệ sinh học trong chăn nuôi và thủy sản còn có ứng dụng rộng rãi để cải thiện sức khỏe vật nuôi. Ví dụ như Probiotics và prebiotics là vi khuẩn có lợi tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng ở vật nuôi.
Hay các chất bổ sung enzyme để động vật nuôi tiêu hóa tốt tinh bột, protein. Sử dụng Vaccine sinh học phòng tránh cho vật nuôi khỏi các bệnh truyền nhiễm, hạn chế dùng kháng sinh.
Công nghệ sinh học trong sản xuất thức ăn cho vật nuôi
Chất lượng thức ăn chăn nuôi sẽ ảnh hưởng đến năng suất và sức khỏe động vật. Việc sử dụng công nghệ sinh học sẽ hỗ trợ tạo ra nguồn protein thay thế từ tảo, nấm men, côn trùng cho vật nuôi. Dùng enzyme để biến đổi thức ăn, nâng cao giá trị dinh dưỡng sản phẩm đậu tương, cám gạo. Các vi sinh vật được sử dụng để phân hủy chất hữu cơ ở thức ăn để vật nuôi hấp thu tốt hơn.
Công nghệ sinh học quản lý môi trường chăn nuôi
Môi trường chăn nuôi ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe vật nuôi và con người. Sử dụng công nghệ sinh học với vi khuẩn và enzyme sẽ giúp xử lý chất thải hữu cơ thành phân bón hữu cơ. Các vi sinh vật cũng có tác dụng giảm mùi hôi và khí độc amoniac, hydrogen sulfide. Bên cạnh đó công nghệ này còn hỗ trợ lọc tái sử dụng nước thải chăn nuôi.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong thủy sản
Trong lĩnh vực thủy sản thì công nghệ sinh học có các ứng dụng cơ bản như nhân giống, nuôi trồng thủy sản, phòng bệnh. Cụ thể như sau:

Lựa chọn giống và nhân giống thủy sản
Công nghệ sinh học trong chăn nuôi và thủy sản giúp nâng cao chất lượng và sản lượng nuôi trồng thủy sản. Cụ thể là việc tạo ra giống cá, tôm có tốc độ tăng trưởng tốt và chống chịu bệnh tật hiệu quả, tăng năng suất sản lượng. Hay việc sử dụng marker DNA hỗ trợ chọn lọc cá sở hữu những đặc tính theo mong muốn.
Vi sinh trong nuôi trồng thủy sản
Vi sinh vật sẽ có công dụng duy trì hệ sinh thái ao nuôi nhằm bảo vệ sức khỏe thủy sản. Trong đó các vi sinh vật có lợi như Probiotics giúp cải thiện hệ tiêu hóa cá, tôm, tăng hệ miễn dịch đề kháng. Hay vi khuẩn nitrat hóa có công dụng biến đổi chất thải hữu cơ trở nên ít độc hại hơn. Ứng dụng enzyme phân hủy thức ăn dư thừa, tăng chất lượng nước.
Vaccine sinh học phòng bệnh thủy sản
Bệnh dịch là mối đe dọa lớn cho ngành nuôi trồng thủy sản nếu không biết cách phòng tránh và xử lý. Khắc phục điều này thì công nghệ vaccine sinh học tạo ra vaccine thế hệ mới như DNA, vaccine tái tổ hợp để bảo vệ thủy sản. Từ đó sẽ hạn chế tình trạng kháng thuốc nhằm bảo vệ hệ sinh thái lâu dài.
Công nghệ sinh học sản xuất thức ăn thủy sản
Nuôi trồng thủy sản đạt hiệu suất cao nhờ phần nhiều vào thức ăn. Đối với công nghệ sinh học khi ứng dụng sẽ thay thế bột cá bằng nguồn protein từ tảo biển, vi khuẩn đơn bào. Sử dụng enzyme để cá, tôm có hệ tiêu hóa khỏe mạnh, hấp thụ tối đa dinh dưỡng từ thức ăn. Bên cạnh đó còn nâng cao màu sắc cá cảnh thương phẩm, tăng sắc tố tự nhiên.
Xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
Bạn có biết nuôi trồng thủy sản sẽ gây ô nhiễm môi trường khi việc kiểm soát không hiệu quả. Do đó sử dụng công nghệ sinh học chính là giải pháp để xử lý chất thải, tạo chế phẩm hạn chế vi khuẩn gây bệnh.
Ví dụ như dùng vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ, hạn chế tảo độc phát triển, kiểm soát vi khuẩn gây bệnh, tăng chất lượng nước. Sử dụng hệ thống biofloc để giảm tiêu hao thức ăn, quản lý ao nuôi hiệu quả.
Công nghệ sinh học trong chăn nuôi và thủy sản có nhiều ứng dụng và cơ hội lớn cho bà con nông dân. Áp dụng công nghệ mới trong cải thiện giống, nâng cao chất lượng thức ăn, kiểm soát dịch bệnh giúp tăng năng suất sản lượng.